Với sự phát triển của hiện đại hóa công nghiệp, than củi được sử dụng ngày càng rộng rãi. Ngoài ra, do có nhiệt trị cao, sử dụng thuận tiện, không gây ô nhiễm nên than củi luôn có nhu cầu lớn trên thị trường. Tuy nhiên, giá thị trường của các loại than củi khá khác nhau. Điều này chủ yếu là do nguyên liệu thô và phương pháp chế biến than củi đã qua chế biến rất khác nhau.

Nhu cầu than củi hiện tại của Trung Quốc

Than được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thực phẩm, hóa chất, luyện kim, nông nghiệp và bảo vệ môi trường. Những năm gần đây, nhu cầu thị trường than củi trong nước ngày càng tăng cao. Vì vậy, nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đã bắt đầu quan tâm đến việc kinh doanh chế biến than củi. Họ mua thiết bị sản xuất than xây dựng các nhà máy sản xuất than củi để sản xuất các sản phẩm than củi và bán ra thị trường.

Theo thống kê của các cơ quan liên quan, tổng nhu cầu than công nghiệp trong nước là hơn 7 triệu tấn/năm. Tổng nhu cầu than dùng cho các món lẩu, nướng là hơn 1 triệu tấn. Tổng nhu cầu than sưởi ấm của các hộ gia đình là hơn 1,5 triệu tấn.

bán lò than công nghiệp
bán lò than công nghiệp

Phân tích giá thị trường than của Trung Quốc

Trên thị trường trong nước có rất nhiều loại than củi, chất lượng sản phẩm than củi cũng không đồng đều nên giá thành cũng khác nhau.

Theo nguyên liệu thô, đặc điểm chế biến, hiệu suất, giá cả và các yếu tố khác, chúng ta có thể phân loại đại khái các sản phẩm than nội địa chủ đạo như sau: than thô, than hoa quả; than bánh là bột tre và mùn cưa; than bánh sử dụng bột than xanh làm nguyên liệu.

các loại than củi với giá thị trường khác nhau
các loại than củi với giá thị trường khác nhau

Than gỗ và than cây ăn quả

Đặc điểm: Hình dạng khúc gỗ, thường có hình dạng không đều.

Hiệu suất: nhiệt trị cao, khử khí tốt, không khói, không có mùi đặc biệt, dấu vết ngọn lửa, thuộc loại than nhiệt độ trung bình, than nhiệt độ cao. Thời gian đốt than khoảng hai giờ.

Giá cả: Theo chất lượng, giá bán lẻ dao động từ 3.500 đến 5.000 nhân dân tệ/tấn.

Thị phần: chiếm khoảng 25% trong tổng nhu cầu than củi.

Than bánh làm từ mùn cưa hoặc bột tre

Đặc điểm: Hình dạng cơ bản là hình tứ giác hoặc hình trụ

Hiệu suất: nhiệt trị cao, khử khí tốt, không khói, mùi, không có ngọn lửa. Hầu hết than tre thuộc loại than có nhiệt độ trung bình và cao. Than mùn cưa thường thuộc loại than có nhiệt độ trung bình và thấp. Thời gian cháy của than tre là ba giờ, còn than mùn cưa là hai giờ.

Giá bán: Giá bán lẻ than tre thường dao động từ 4.000 đến 6.000 nhân dân tệ/tấn. Giá bán lẻ than mùn cưa dao động từ 3.500 đến 5.000 nhân dân tệ/tấn.

Thị phần: khoảng 40% tổng nhu cầu.

Than bánh được làm từ than mịn chất lượng cao

Đặc điểm: Hình dạng chủ yếu là bốn mặt và sáu mặt.

Hiệu suất: nhiệt trị vừa phải, loại bỏ tro chậm, một số mùi đặc biệt, hiện tượng ngọn lửa, không có khói. Thời gian cháy khoảng ba giờ.

Giá bán lẻ: Giá bán lẻ chung khoảng 3000 – 4000/tấn.

Thị phần: khoảng 15% trong tổng nhu cầu carbon.